FeCl2 và FeCl3 là hai loại hợp chất phổ biến trong xử lí nước thải công nghiệp, chúng đều là muối của Sắt và có khả năng oxy hóa khử tốt. Vậy làm sao để phân biệt hai chất này? Chúng có ứng dụng ra sao? Hãy để Hóa Chất Lộc Thiên giải đáp những thắc mắc trên giúp bạn.
Hóa Chất FeCl2 Là Gì?
- Sắt (II) chlorua (FeCl2) hay còn có tên gọi khác là phèn sắt 2.
- FeCl2 dạng rắn có màu lục nhạt, hoặc màu vàng lục dạng ngậm nước.
- Trong không khí FeCl2 dễ bị chảy rửa và oxy hóa thành Sắt (III) chlorua
- FeCl2 có tính khử và oxi hóa mạnh.
Ứng Dụng Nổi Bật Của FeCl2
- Xử lý nước thải công nghiệp: như xi mạ, dệt nhuộm, chăn nuôi, xử lý nước thải bệnh viện, … qua khả năng kết tụ tạp chất tạo ra flocculant.
- Trong phòng thí nghiệm: Sắt (II) Chloride còn dùng để còn dùng để tổng hợp các chất hữu cơ hay tạo ra FeCl3. FeCl2 còn hoạt động như một chất khử của các phản ứng oxy hóa, khiến cho các hợp chất hữu cơ không bị biến đổi thành chất khác.
- Chế biến mực in: phèn sắt 2 để chế tạo mực in etching trong công nghiệp in ấn.
- Ở các dạng khác, FeCl2 còn có công dụng như:
- Làm thành phần phụ gia trong quá trình chế tạo thuốc trừ sâu
- Là chất giữ màu tốt trong ngành sản xuất dệt và nhuộm vải
Hóa chất FeCl3 Là Gì?
- FeCl3 là gì? FeCl3, hay còn gọi là Sắt (III) Chlorua, Phèn sắt 3, Ferric Chloride, là một hóa chất nổi bật với công dụng keo tụ, tạo bông phổ biến trong xử lý nước thải.
- Có màu vàng nâu ở dạng khan, có hình vẩy tinh thể hoặc phiến 6 mặt.
- FeCl3 tan được trong nước, etanol, ete, glixerin. Khi tan trong nước sẽ tỏa nhiệt.
Ứng Dụng Nổi Bật Của FeCl3
- Trong công nghiệp, sắt (III) Chlorua có những công dụng sau:
- Thành phần trong sản xuất thuốc trừ sâu
- Phổ biến trong sản xuất bo mạch in
- Tác nhân khắc acid cho bản in khắc
- Chất xúc tác tổng hợp hữu cơ
- Chất cầm màu trong ngành nhuộm
- Ứng dụng trong nhiếp ảnh
- Xuất hiện trong các bồn tẩy tạp chất cho nhôm, thép
- Chất xúc tác sản xuất nhựa PVC
- Xử lí nước thải:
- Với phản ứng kết tủa có thể loại bỏ photphase và các chất cặn khác, phèn sắt 3 còn nổi tiếng với công dụng làm chất keo tụ giúp nước trong hơn.
- FeCl3 dùng để xử lý nước có nồng độ muối cao, giúp loại bỏ các chất ô nhiễm từ nước thải công nghiệp và nước thải sinh hoạt. Nếu bạn đang thắc mắc mua muối sắt ở đâu để áp dụng hiệu quả vào các hệ thống xử lý nước, hãy tham khảo các nhà cung cấp uy tín để đảm bảo chất lượng.
- Ở mức pH lí tưởng 7 – 8.5, phèn sắt 3 còn tạo bông bọt hiệu quả.
- Trong y học: FeCl3 còn dùng để cầm máu vết thương do khả năng làm đông hiệu quả.
- Trong phòng thí nghiệm: Phèn sắt 3 là chất xúc tác quan trọng trong phản ứng oxy hóa các chất hữu cơ (quá trình Frieded-Crafts).
- Trong công nghiệp in ấn: FeCl3 cũng là vật liệu cần thiết để làm ra mực in etching trên in ấn kim loại.
So Sánh Điểm Giống Và Khác Nhau Của FeCl2 Và FeCl3
Giống:
- FeCl2 và FeCl3 đều là hợp chất clorua của sắt, nhưng chúng có màu sắc và tính chất khác biệt. Để biết thêm chi tiết, bạn có thể tìm hiểu về dung dịch FeCl3 và các ứng dụng của nó trong công nghiệp.
- Cả FeCl2 và FeCl3 đều có khả năng tan trong nước, tạo thành các dung dịch muối clorua.
- Đều là chất keo tụ giúp xử lí nước thải
- Khả năng giữ màu tốt nên được ứng dụng trong ngành dệt nhuộm
- Đều góp phần trong quá trình sản xuất thuốc trừ sâu và công nghiệp in ấn
- Tạo phản ứng oxy hóa các hợp chất hữu cơ
Khác:
FeCl2 | FeCl3 | |
Đặc điểm nhận dạng | Xanh lục hoặc vàng lục | Nâu vàng hoặc nâu tối |
Công năng | Khả năng làm sạch nước còn còn chưa mạnh và dễ bị biến đổi thành FeCl3 | Kết tủa được nhiều tạp chất hơn |
Ứng dụng | Các ứng dụng vẫn còn hạn chế | Đa năng và nhiều công dụng hơn. Tham gia được nhiều quá trình tổng hợp. |
Giá thành | Giá FeCl2 rẻ hơn | FeCl3 đắt hơn |
Khả năng ô nhiễm | FeCl2 ít gây ô nhiễm hơn | Gây ăn mòn và có nguy cơ nhiễm màu nước |
Lời Kết
FeCl2 và FeCl3 là hai hóa chất quan trọng với nhiều ứng dụng trong lĩnh vực hóa học và công nghiệp. FeCl2 (Sắt(II) Clorua) và FeCl3 (Sắt(III) Clorua) đều có những ưu điểm và nhược điểm riêng của chúng. Tùy thuộc vào mục đích sử dụng, bạn có thể lựa chọn sản phẩm phù hợp và tìm hiểu thêm về FeCl3 là gì để tối ưu hóa hiệu quả trong ứng dụng của mình., và sự lựa chọn giữa chúng phụ thuộc vào yêu cầu cụ thể của ứng dụng hóa học, mục đích sử dụng cũng như kinh phí.
Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc hỗ trợ về FeCl2 và FeCl3 hoặc có bất kỳ câu hỏi nào khác liên quan đến hóa chất, bạn có thể liên hệ với số hotline: 0979891929 để nhận được sự hỗ trợ tốt nhất từ các chuyên gia chất lượng và an toàn hóa chất. Chúc bạn thành công trong việc sử dụng và ứng dụng hóa chất này.
- Địa chỉ: 452/6B Tỉnh Lộ 10, P. Bình Trị Đông, Q. Bình Tân, TP.HCM
- Điện thoại: 028 6269 5669 - 028 6269 5662
- Website: www.hoachatcoban.net - www.hoachatlocthien.com
- Fax : 028 6269 5662 - HotLine: 0979 89 19 29
- Kho 1: Ấp Phước Hưng, X. Mỹ Xuân, H. Tân Thành, T. Bà Rịa - Vũng Tàu
- Kho 2: Phước Thái, X. Phước Bình, H. Long Thành, T. Đồng Nai
- Kho 3: KCN Tân Đông Hiệp B, Dĩ An, Bình Dương .
- Kho 4: KCN Hòa Khánh , Đà Nẵng
- Kho 5: KCN Ô Mô, Phường Phước Thới, Quận Ô Môn, Tp.Cần Thơ